ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn: Xác suất thống kê
Đề số 4
Môn: Xác suất thống kê
Đề số 4
Thời gian: 60 phút
Câu 1: (3 điểm)
Một đề kiểm tra gồm 4 câu, trong
đó câu I : 3 điểm, câu II : 2 điểm, câu III : 3 điểm, câu
IV : 2 điểm. Giả thuyết sinh viên làm được câu nào thì câu đó đạt điểm tối
đa và khả năng làm được các câu là như nhau.
- Tính xác suất để sinh viên đạt được đúng 6 điểm.
- Tính xác suất để sinh viên không phải thi lại (điểm thi không dưới 5
điểm).
Câu 2: (2 điểm) Cho X, Y độc lập, có bảng phân phối xác suất
X
|
-1
|
0
|
1
|
PX
|
0,3
|
0,4
|
0,3
|
Y
|
-1
|
1
|
PY
|
0,6
|
0,4
|
- Tính E(X),
D(X), Mod(X)
- Lập bảng
phân phối xác suất của X + Y và X.Y
Câu
3: (3 điểm) Cho mẫu
x
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
ni
|
5
|
20
|
15
|
10
|
10
|
- Hãy tìm hàm
phân phối mẫu.
- Hãy tìm các
đặc trưng mẫu.
- Hãy lập đa giác đồ cho mẫu đã cho.
Câu
4: (2 điểm)
Chiều dài của một loại sản
phẩm tuân theo luật phân phối chuẩn. Đo ngẫu nhiên 15 sản phẩm được chiều dài
trung bình là 10,02 m và độ lệch mẫu hiệu chỉnh là 0,04 m. Hãy tìm khoảng ước
lượng chiều dài trung bình của loại sản phẩm này với độ tin cậy 98%.
________
Biết rằng: ; ;.
Ở câu 1, có nhiều bạn còn phân vân không biết làm thế nào?!
Trả lờiXóaThật ra bài này giải bằng cách định nghĩa xác suất theo cách cổ điển:
+ Ta tính số khả năng 2^n=2^4=16. Hoặc ... (xem trong file bài giải)
+ Khả năng đạt 6 điểm là 1 trường hợp (giải được câu I và câu III).
+ Khả năng không thi lại là:(10 khả năng)
- giải được 4 câu (1 trường hợp)
- giải được 3 câu (4 trường hợp)
- giải được 2 câu (5 trường hợp), trừ trường hợp giải được câu II và IV.
Trên đây chỉ là hướng dẫn, file bài giải sẽ trình bày chi tiết hơn.